Top
200 yếu tố làm SEO từ khóa

200 yếu tố xếp hạng website của Google 2018

Để giúp các bạn làm SEO có được bức tranh tổng thể về những gì phải làm để đưa website lên TOP, đã có rất nhiều nghiên cứu về các yếu tố xếp hạng của Google. Trong đó, nguồn uy tín nhất từ Backlinko đã tổng hợp danh sách tới hơn 200 yếu tố, trong đó có những yếu tố đã được chứng minh và một vài yếu tố còn gây tranh cãi.

I. Các yếu tố về Tên Miền: Domain Factors

1. Tuổi của tên miền: Domain Age

Trong một video, Matt Cutts đã chia sẻ: “The difference between a domain that’s six months old versus one year old is really not that big at all.”, có nghĩa là: Không có sự khác nhau nhiều giữa 1 tên miền 6 tháng tuổi và 1 tên miền 1 năm tuổi. Tuổi tên miền là một yếu tố nhưng nó không quá quan trọng lắm.

2. Tên miền cấp cao nhất chứa từ khóa: Keyword Appears in Top Level Domain:

Từ khóa nằm trong tên miền gốc là một dấu hiệu chứng tỏ website của bạn hoạt động liên quan chặt chẽ tới từ khóa đó. Do đó đây là một yếu tố có lợi trong việc xếp hạng website của bạn.

3. Từ khóa xuất hiện đầu tiên trong tên miền: Keyword As First Word in Domain:

Theo đó, một trang web có tên miền bắt đầu bằng từ khóa sẽ có lợi thế hơn trong việc xếp hạng từ khóa đó so với các trang web khác không chứa từ khóa hoặc từ khóa xuất hiện ở giữa hoặc ở cuối tên miền.

Ví dụ: Trang web: keywordABC.com sẽ có lợi hơn so với ABkeywordC.com khi bạn seo từ khóa keyword.

4. Thời gian đăng kí tên miền: Domain registration length

Các tên miền hợp pháp – lâu năm thường được đăng kí dài hạn, trong khi các tên miền ít uy tín hơn thường được đăng kí 1 năm hoặc ngắn hơn. Do đó ngày hết hạn tên miền trong tương lai được sử dụng là một yếu tố đánh giá xếp hạng của google.

Như vậy nếu bạn có điều kiện, hãy đăng kí tên miền càng lâu càng tốt (5 năm chẳng hạn).

5. Từ khóa xuất hiện trong tên miền phụ:

Theo báo cáo của MOZ cho rằng: Từ khóa xuất hiện trong tên miền phụ có thể giúp tăng thứ hạng.

Ví dụ: Bạn cần seo từ: giày dép nam, tên miền phụ của bạn nên đặt: giaydepnam.abc.com,…

dịch vụ seo tại hcm

6. Lịch sử tên miền: Domain History

Một trang web đã không còn quyền sở hữu thông qua whois (tra cứu lịch sử tên miền) có thể nói với Google để “thiết lập lại” lịch sử của trang web, phủ nhận liên kết trỏ đến tên miền.

7. Tên miền chính xác Exact Match Domain (EMD)

Một lợi thế lớn nếu bạn sở hữu tên miền trùng với từ khóa, trong trường hợp website của bạn là một website chất lượng. Trong trường hợp ngược lại, nó có thể bị ảnh hưởng bởi các thuật toán cập nhật về EMD sau này.

8. Bảo mật và công khai về chủ sở hữu tên miền: Public vs. Private WhoIs

Tại sao bạn phải che giấu các thông tin về chủ sở hữu tên miền? Khi bạn check whois của 1 tên miền để ở chế độ Private có gì đáng nghi hay không? Do đó nếu không có vấn đề gì lớn, hãy Public whois tên miền của bạn để có lợi thế hơn trong việc xếp hạng.

9. Ảnh hướng xấu của chủ sở hữu tên miền: Penalized WhoIs Owner

Nếu bạn là chủ sở hữu của nhiều tên miền mà một trong các tên miền đó có dấu hiệu cho thấy bạn là một spammer, thì Google sẽ xem xét kĩ lưỡng các trang web còn lại thuộc sở hữu của bạn.

10. Tên miền quốc gia: Country TLD extension:

Bạn đang ở Việt Nam, bạn sở hữu tên miền cấp quốc gia như: .com.vn hay .vn sẽ có lợi thế cả i thiện vị trí xếp hạng trên quốc gia Việt Nam nhưng lại hạn chế khả năng xuất hiện trang web trên toàn cầu.

Như vậy bạn nên cân nhắc việc sử dụng tên miền quốc tế (.com, .net, .org,…) so với việc sử dụng tên miền quốc gia tùy thuộc vào việc bạn có muốn cải thiện vị trí trên toàn cầu hay chỉ cần xếp hạng cao ở quốc gia mình.

II. Các yếu tố xét tới cấp độ trang web: Page-Level Factors

11. Từ khóa trong thẻ Title: Keyword in Title Tag

Thẻ tiêu đề là yếu tố quan trọng thứ hai của trang web (bên cạnh nội dung của trang) và do đó nó gửi một tín hiệu tối ưu mạnh trên trang web. Do đó có từ khóa trong thẻ tiêu đề là một lợi thế lớn.

12. Thẻ tiêu đề bắt đầu với từ khóa: Title Tag Starts with Keyword:

Theo dữ liệu phân tích của Moz, thẻ tiêu đề bắt đầu bằng một từ khóa có xu hướng hoạt động tốt hơn thẻ tiêu đề với từ khóa ở cuối thẻ.

Ví dụ: Từ khóa bạn cần seo: chung cư ABC, bạn nên bắt đầu bằng: chung cư ABC những ưu thế nên mua – sẽ tốt hơn so với tiêu đề dạng: Chỉ với 300tr bạn có thể mua chung cư ABC…

13. Từ khóa xuất hiện trong thẻ mô tả: Keyword in Description Tag

Đây là một tín hiệu liên quan. Thời điểm này thẻ mô tả không còn nhiều ý nghĩa, tuy nhiên nó vẫn có thể tạo nên sự khác biệt.

14. Từ khóa xuất hiện trong thẻ H1:

Thẻ H1 là một “thẻ tiêu đề thứ hai” gửi một tín hiệu liên quan đến Google, theo kết quả từ nghiên cứu tương quan dưới đây:

15. Từ khóa là cụm từ sử dụng thường xuyên nhất trong bài viết: Keyword is Most Frequently Used Phrase in Document:

Có một từ khóa xuất hiện nhiều hơn bất kỳ các từ nào khác đang nói cho google biết rằng: Bài viết của bạn tập trung cho chủ đề từ khóa đó.

dịch vụ seo tại hcm

16. Độ dài của bài viết: Content Length

Nội dung có nhiều từ hơn có thể bao quát được phạm vi rộng hơn và có thể được ưu tiên sử dụng hơn so với các bài ngắn gọn hơn. Trong 3 trụ cột của SEO, nội dung giữ vai trò quan trong nhất. Nghiên cứu của SERPIQ thấy rằng chiều dài nội dung tương quan với vị trí SERP theo biểu đồ dưới đây:

17. Mật độ từ khóa: Keyword Density

Mặc dù không còn quan trọng như trước, mật độ từ khoá vẫn là một yếu tố mà Google sử dụng để xác định chủ đề của một trang web. Nhưng đừng sử dụng mật độ quá liều, có thể gây ảnh hưởng xấu tới trang web của bạn.

18. Từ khoá chỉ mục ngữ nghĩa tiềm ẩn trong nội dung: Latent Semantic Indexing Keywords in Content (LSI)

Sử dụng các từ đồng nghĩa hay tương tự có liên quan sẽ giúp các công cụ tìm kiếm trích xuất ý nghĩa từ những từ có nhiều hơn một nghĩa (Apple của công ty máy tính vs trái cây). Sự xuất hiện hay không của LSI có thể như một tín hiệu xếp hạng chất lượng nội dung.

19. Từ khóa LSI trong thẻ tiêu đề và mô tả: LSI Keywords in Title and Description Tags:

Giống như nội dung trang web, các từ khóa LSI trong thẻ tiêu đề và mô tả của trang có thể giúp Google phân biệt giữa các từ đồng nghĩa. Cũng có thể hoạt động như một tín hiệu liên quan.

20. Tốc độ load trang thông qua HTML: Page Loading Speed via HTML

Cả Google và Bing đều sử dụng tốc độ tải trang làm yếu tố xếp hạng. Các bọ tìm kiếm có thể ước tính tốc độ trang web của bạn khá chính xác dựa trên mã của trang và dung lượng trang.

Hiển nhiên, tốc độ tải trang càng nhanh thì càng lợi thế để có thể xếp vị trí cao hơn.

21. Nội dung trùng lặp: Duplicate Content

Nội dung giống hệt nhau trên cùng một trang web (thậm chí có thể thay đổi một chút) có thể ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng hiển thị của trang web đó trên các công cụ tìm kiếm.

Nội dung độc đáo là 1 trong 10 yếu tố đánh giá bài viết chất lượng nhất

22. Rel=Canonical:

Khi được sử dụng đúng cách, việc sử dụng thẻ này có thể ngăn Google từ chối các trang trùng lặp nội dung.

23. Tốc độ load trang thông qua Chrome:  Page Loading Speed via Chrome:

Google cũng có thể sử dụng dữ liệu người dùng Chrome để xử lý tốt hơn về thời gian tải của trang vì điều này sẽ tính đến tốc độ máy chủ, sử dụng CDN và các tín hiệu tốc độ trang web không liên quan đến HTML khác.

24. Tối ưu hóa hình ảnh: Image Optimization

Hình ảnh trên trang thông tin đến các công cụ tìm kiếm thông qua tên tệp, thẻ alt, tiêu đề, mô tả ảnh và chú thích ảnh. Ảnh được tối ưu có tiêu đề, alt chứa từ khóa, chú thích có liên quan và dung lượng được tối ưu để tăng tốc độ load trang.

25. Độ tươi mới của nội dung: Recency of Content Updates:

Tính cập nhật vềnội dung: Bản cập nhật của Google Caffeine đánh giá cao các nội dung cập nhật gần đây, đặc biệt là với các tìm kiếm nhạy cảm về thời gian. Làm nổi bật tầm quan trọng của yếu tố này, Google hiển thị ngày cập nhật cuối cùng của trang cho một số trang nhất định.

Do đó hãy thường xuyên cập nhật các thông tin trên website của bạn.

dịch vụ seo tại hcm

26. Mức độ cập nhật nội dung: Magnitude of Content Updates:

Việc chỉnh sửa và thay đổi nội dung cũng được đánh giá là một yếu tố làm mới nội dung của page. Thêm hoặc loại bỏ toàn bộ một phần nội dung nào đó là một cách cập nhật đáng kể hơn so với việc chuyển đổi thứ tự của một vài từ.

27. Lịch sử cập nhật trang: Historical Updates Page Updates:

Bao lâu trang này đã được cập nhật theo thời gian? Hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng hay hàng năm? Tần suất cập nhật trang cũng đóng một vai trò lớn trong con mắt của google. Bạn càng cập nhật một cách thường xuyên thì càng có khả năng được xếp hạng ở vị trí cao.

28. Độ nổi bật của từ khóa: Keyword Prominence:

Bạn nên để từ khóa xuất hiện trong 100 từ đầu tiên của trang web có thể cả i thiện thứ hạng một cách đáng kể.

29. Từ khóa xuất hiện trong các thẻ H2, H3: Keyword in H2, H3 Tags

Từ khóa xuất hiện trong các thẻ phụ H2, H3 góp phần cho thấy sự liên quan của page với từ khóa đó và được coi là một yếu tố đánh giá xếp hạng của google.

30. Thứ tự các chữ trong từ khóa: Keyword Word Order

Đối sánh chính xác từ khóa của một người tìm kiếm trong nội dung của trang nói chung sẽ xếp hạng tốt hơn so với cùng một cụm từ khóa theo thứ tự khác nhau.

Ví dụ: hãy xem xét tìm kiếm cho: “căn hộ roman plaza”. Một trang tối ưu hóa cho cụm từ “căn hộ roman plaza” sẽ xếp hạng tốt hơn so với trang được tối ưu hóa cho “roman plaza mở bán căn hộ giá rẻ”. Đây là một minh hoạ tốt khẳng định việc nghiên cứu từ khoá thực sự là điều quan trọng.

31. Chất lượng Outbound link: Outbound Link Quality

Trang web của bạn có liên kết tới những trang web uy tín cũng sẽ nâng cao độ tin tưởng đối với Google.

32. Chủ đề của Outbound link: Outbound Link Theme

Theo Moz, các công cụ tìm kiếm có thể sử dụng nội dung của các trang mà bạn liên kết đến như là một tín hiệu liên quan. Ví dụ: nếu bạn có trang về xe ô tô liên kết đến các trang có liên quan đến phim, điều này có thể cho Google biết rằng trang của bạn là về bộ phim nói về những chiếc xe chứ không phải là nói về ô tô.

33. Ngữ pháp và chính tả: Grammar and Spelling:

Một bài viết chuẩn ngữ pháp và chính tả là một tín hiệu của bài viết chất lượng, mặc dù theo Cutts đây có thể không phải là một yếu tố quan trọng.

34. Nội dung hợp nhất: Syndicated Content

Nếu bài viết của bạn được chỉnh sửa hoặc sao chép nội dung từ một trang được lập chỉ mục nó sẽ không được xếp hạng như bản gốc hoặc sẽ chỉ nằm trong Supplemental Index.

Cùng với Duplicate Content thì Supplemental Index là 2 vấn đề liên quan chặt chẽ đến chất lượng nội dung của website.

35. Nội dung bổ sung hữu ích: Helpful Supplementary Content

Nội dung bổ sung hữu ích có thể tăng mức độ tương tác của trang và là một yếu tố xếp hạng của google. Chẳng hạn trang của bạn có thêm các nội dung bổ sung như: Chuyển đổi tiền tệ, tính toán lãi vay, các bảng tính toán, dự đoán phong thủy theo tuổi,… sẽ chất lượng hơn.

36. Số lượng Outbound Link: Number of Outbound Links

Trường hợp có quá nhiều Outbound Link dạng dofollow có thể làm giảm page rank trang web, dẫn tới giảm khả năng xếp hạng trang web của bạn.

dịch vụ seo tại hcm

37. Các yếu tố đa phương tiện: Multimedia:

Trang web có nhiều yếu tố đa phương tiện như hình ảnh, video, audio,.. có thể làm tăng chất lượng page và được ưu tiên khi xếp hạng hiển thị.

38. Số liên kết nội bộ trỏ đến trang: Number of Internal Links Pointing to Page:

Số lượng liên kết nội bộ cho thấy tầm quan trọng của nó so với các trang khác trên trang web.

39. Chất lượng liện kết nội bộ: Quality of Internal Links Pointing to Page:

Liên kết nội bộ từ các trang có sức mạnh thì tốt hơn so với các trang không có hoặc có PR thấp.

40. Link hỏng: Broken Links

Việc có quá nhiều liên kết bị hỏng trên một trang có thể là dấu hiệu của trang web bị xóa bỏ hoặc bị cấm. Tài liệu Nguyên tắc của Google Rater sử dụng các liên kết bị hỏng như là một tín hiệu để đánh giá chất lượng trang chủ.

41. Cấp độ đọc: Reading Level

Không có nghi ngờ gì về việc Google ước tính mức độ đọc của các trang web. Trên thực tế, Google đã sử dụng để cung cấp cho bạn các số liệu thống kê cấp độ đọc:

Nhưng việc đánh giá xếp hạng trên cấp độ đọc còn là vấn đề gây tranh cãi. Một số người nói rằng mức độ đọc cơ bản sẽ giúp bạn xếp hạng tốt hơn bởi vì nó sẽ thu hút mọi người. Nhưng những người khác kết hợp mức độ đọc cơ bản với cấp độ đọc cao hơn để có nội dung và thứ hạng tốt hơn.

42. Về tiếp thị liên kế:  Affiliate Links

Việc bạn sử dụng tiếp thị liên kết có thể sẽ không làm ảnh hưởng đến thứ hạng website của bạn. Nhưng nếu bạn sử dụng quá nhiều tiếp thị liên kết trên trang, thuật toán của Google có thể sẽ cần phải xem xét thêm nhiều yếu tố khác để chắc chắn rằng trang web của bạn không phải là một trang chỉ để tiếp thị.

43. Lỗi HTML / Xác thực W3C: HTML errors/W3C validation

Rất nhiều lỗi HTML hoặc mã hóa cẩu thả có thể là một dấu hiệu cho thấy trang web của bạn có chất lượng kém. Vấn đề này vẫn còn gy nhiều tranh cãi, khi nhiều người cho rằng việc xác nhận WC3 chỉ là một tín hiệu yếu.

44. Uy tín của trang chủ tên miền: Page Host’s Domain Authority

Trong khi tất cả mọi thứ đều công bằng, thì một trang trên một miền có độ uy tín cao sẽ xếp hạng cao hơn một trang trên tên miền có uy tín thấp hơn.

45. PR của trang:  Page’s PageRank

Không hoàn toàn tương quan. Nhưng nói chung các trang có PR cao hơn có xu hướng xếp hạng tốt hơn các trang PR thấp.

46. Độ dài đường dẫn: URL Length

Nên sử dụng URL ngắn, Một URL dài có thể ảnh hướng xấu đến khả năng xếp hạng hiển thị.

47. Thành phần của đường dẫn: URL Path

Một trang có đường dẫn gần với trang chủ hơn sẽ có giá trị cao hơn các trang xa hơn một chút.

48. Người biên tập: Human Editors:

Mặc dù chưa bao giờ được khẳng định, Google đã đệ trình bằng sáng chế cho một hệ thống cho phép các biên tập viên có uy tín khi viết bài sẽ có ảnh hưởng tốt hơn so với các tác giả khác.

49. Trang danh mục: Page Category

Một bài viết thuộc một danh mục trang là một tín hiệu có liên quan. Một trang thuộc một danh mục có liên quan chặt chẽ sẽ có được sự tăng cường phù hợp so với trang không được phân loại theo danh mục không liên quan hoặc ít liên quan.

50. WordPress Tags

Một cách thông minh có thể giúp cải thiện vị trí trang web của bạn đối với công cụ tìm kiếm là nhóm các bài viết có nội dung liên quan với nhau, bằng các sử dụng các Tags.

51. Từ khóa trong đường dẫn: Keyword in URL:

Tất nhiên, đây sẽ là một yếu tố quan trọng cho thấy các tín hiệu liên quan bài viết với từ khóa của bạn.

52. Chuỗi URL: URL String

Danh mục trong chuỗi URL được đọc bởi Google và có thể cung cấp tín hiệu theo chủ đề cho một trang. Đây là lý do chúng ta nên viết bài theo chuyên mục để tăng cường sự liên quan và cải thiện xếp hạng.

53. Nguồn và tham khảo: References and Sources

Trích dẫn các tài liệu tham khảo và các nguồn bài viết, như các bài nghiên cứu khoa học, các sách báo uy tín,… có thể là một dấu hiệu của chất lượng. Nguyên tắc về chất lượng của Google chỉ ra rằng người đánh giá nên theo dõi các nguồn khi xem các trang nhất định: “Đây là chủ đề mà chuyên môn và / hoặc các nguồn có thẩm quyền rất quan trọng …”. Tuy nhiên, Google đã phủ nhận việc họ sử dụng liên kết bên ngoài như một tín hiệu xếp hạng.

54. Nội dung theo danh sách (list hoặc đánh số thứ tự): Bullets and Numbered Lists

Khi bạn sắp xếp nội dung theo dạng List và đánh số thứ tự hoặc sắp xếp theo gạch đầu dòng, sẽ giúp nội dung thân thiện hơn với người dùng và google cũng thích điều đó.

55. Trang ưu tiên trong site map: Priority of Page in Sitemap

Mức độ ưu tiên một trang được đưa ra thông qua tệp sitemap.xml có thể ảnh hưởng đến xếp hạng của trang đó.

56. Có quá nhiều outbound link: Too Many Outbound Links

Tất nhiên một trang có quá nhiều liên kết ngoài sẽ làm giảm chất lượng nội dung trang chính.

57. Số lượng các từ khóa được xếp hạng: Quantity of Other Keywords Page Ranks For

Nếu website của bạn có page rank cao ở một số từ khóa thì cũng là một dấu hiệu cho thấy dấu hiệu chất lượng, và có khả năng tăng xếp hạng với các từ khóa khác.

58. Tuổi của trang: Page Age

Mặc dù Google thích các nội dung mới, nhưng một trang có tuổi đời lớn nhưng lại cập nhật nội dung thường xuyên thì có thể lại tốt hơn một trang mới.

59. Giao diện người dùng thân thiện: User Friendly Layout

Một trang có giao diện tốt là trang được thiết kế sao cho các nội dung chính được hiển thị ở vị trí dẽ nhìn nhất. Điều này tốt với người dùng và đương nhiên tốt cho xếp hạng trang web của bạn.

60. Parked Domains

Bản cập nhật của Google vào tháng 12 năm 2011 đã giảm khả năng hiển thị tìm kiếm của tên miền trỏ hướng.

61. Sử dụng nội dung hữu ích: Useful Content

Google có thể phân biệt giữa nội dung “chất lượng” và “hữu ích”.

dịch vụ seo tại hcm

III. Các yếu tố liên quan tới cấp độ Site: Site-Level Factors

62. Cung cấp nội dung giá trị và phân tích độc đáo: Content Provides Value and Unique Insights

Google đã tuyên bố rằng họ sẽ trừng phạt các trang web không mang lại bất kỳ điều gì mới hoặc hữu ích, đặc biệt là các trang web liên kết chất lượng thấp.

63. Trang liên hệ: Contact Us Page

Tài liệu về chất lượng của Google nói rằng họ thích các trang web có “thông tin liên hệ phù hợp”. Đặc biệt sẽ ưu tiên hơn nếu thông tin liên lạc của bạn khớp với thông tin whois của bạn.(thông tin đăng ký tên miền của bạn)

64. Domain Trust/TrustRank:

Uy tín trang web – được đo bằng số lượng liên kết đến trang của bạn là từ các trang web hạt giống có độ tin cậy cao – là yếu tố xếp hạng quan trọng. Bạn có thể đọc thêm về TrustRank ở đây.

65. Cấu trúc website: Site Architecture

Tổ chức các bài viết theo cấu trúc tốt là cách tốt nhất để google hiểu và xếp hạng cao trang web của bạn, đặc biệt là cấu trúc silo giúp Google tổ chức theo chủ đề nội dung của bạn.

66. Cập nhật trang web: Site Updates

Mức độ cập nhật trang web – và đặc biệt khi nội dung mới được thêm vào trang web – là một yếu tố tươi mới trên toàn trang web. Tất nhiên sẽ là một yếu tố cải thiện xếp hạng trang web.

67. Số lượng bài viết trên trang:  Number of Pages:

Đây là một tín hiệu yếu. Tuy nhiên một site có lượng bài viết lớn sẽ chứng tỏ độ uy tín và khác biệt với các trang tiếp thị, nội dung mỏng,..

68. Hiện diện của sơ đồ trang web: Presence of Sitemap

Sơ đồ trang web giúp các công cụ tìm kiếm lập chỉ mục các trang của bạn dễ dàng hơn và triệt để hơn, cải thiện khả năng hiển thị.

69. Thời gian hoạt động của website:  Site Uptime

Rất nhiều thời gian chết do bảo trì trang web hoặc các sự cố máy chủ có thể làm ảnh hưởng xấu đến xếp hạng trang của bạn (và thậm chí có thể dẫn đến trang web biến mất hoàn toàn nếu không được khắc phục).

70. Vị trí của máy chủ: Server Location

Địa điểm máy chủ có thể ảnh hưởng đến vị trí của trang web của bạn ở các vùng địa lý khác nhau. Đặc biệt quan trọng đối với tìm kiếm địa lý cụ thể.

71. Chứng chỉ SSL: SSL Certificate

Google đã xác nhận rằng họ coi trọng chỉ mục chứng chỉ SSL và họ sử dụng giao thức HTTPS làm tín hiệu xếp hạng. Do đó bạn nên nâng cấp website của bạn lên https sớm nhất có thể.

72. Trang chính sách bảo mật – điều khoản và điều kiện: Terms of Service and Privacy Pages:

Hai trang này giúp Google nói rằng trang web của bạn là một thành viên đáng tin cậy trên Internet và có thể xếp hạng cao hơn các trang không có trang này.

73. Trùng lặp thẻ mô tả: Duplicate Meta Information On-Site

Thẻ meta trùng lặp trên trang của bạn có thể làm giảm khả năng hiển thị tất cả các trang của bạn.

74. Điều hướng Breadcrumb: Breadcrumb Navigation

Đây là một kiểu cấu trúc trang web thân thiện với người dùng giúp người dùng (và các công cụ tìm kiếm) biết vị trí của họ trên một trang web – Là một yếu tố xếp hạng.

75. Mức độ thân thiện với thiết bị di động: Mobile Optimized

Quan điểm chính thức của Google trên điện thoại di động là tạo ra một trang web đáp ứng. Rất có thể các trang web đáp ứng có được lợi thế về tìm kiếm từ thiết bị di động. Trên thực tế, họ đã thêm thẻ “thân thiện với điện thoại di động” vào các trang web hiển thị tốt trên thiết bị di động. Google cũng bắt đầu xử phạt các trang web trong Tìm kiếm trên điện thoại di động không thân thiện với điện thoại di động.

76. Youtube:

Không có nghi ngờ gì về việc các video trên YouTube được đối xử ưu đãi trong SERPs (có thể bởi vì Google sở hữu nó) :). Trên thực tế, Search Engine Land cho thấy lưu lượng truy cập YouTube.com tăng đáng kể sau Google Panda.

77. Khả năng sử dụng trang web: Site Usability

Khả năng sử dụng trang web: Một trang web khó sử dụng hoặc điều hướng có thể gây ảnh hưởng xấu đến xếp hạng như giảm thời gian trên trang web, trang được xem và tỷ lệ thoát. Đây có thể là một yếu tố thuật toán độc lập thu thập được từ một lượng lớn dữ liệu người dùng.

78. Sử dụng GA và WMT:  Use of Google Analytics and Google Webmaster Tools: 

Việc hai chương trình này của google được cài đặt trên trang web của bạn có thể cải thiện việc lập chỉ mục trang của bạn. Nó cũng có thể trực tiếp ảnh hưởng đến xếp hạng bằng cách cho Google thêm dữ liệu để làm việc (ví dụ: tỷ lệ thoát chính xác hơn, dù bạn có được lưu lượng truy cập giới thiệu từ backlinks của bạn hay không).

79. Đánh giá của người dùng – Trang web danh tiếng: User reviews/Site reputation

Một trang web trên các trang web đánh giá như Yelp.com và RipOffReport.com có thể đóng một vai trò quan trọng trong thuật toán. Google thậm chí đã đưa ra một phác thảo hiếm hoi về phương pháp tiếp cận của họ đối với các bài đánh giá của người dùng đối với các page trên site.

IV. Yếu tố Backlink

80. Tuổi của tên miền liên kết:  Linking Domain Age

Backlink từ các trang lâu đời có sức mạn hơn các trang web mới.

81. Số lượng tên miền gốc trỏ tới site: # of Linking Root Domains:

Số lượng các tên miền gốc trỏ tới site là một trong những yếu tố xếp hạng quan trọng nhất trong thuật toán của Google, như bạn có thể thấy từ biểu đồ này từ Moz (trục dưới cùng là vị trí SERP)

82. Số liên kết từ các địa chỉ IP riêng lẻ thuộc lớp C: # of Links from Separate C-Class IPs

Các liên kết từ các địa chỉ IP lớp C riêng biệt cho thấy phạm vi rộng các trang web liên kết với bạn.

83. Số trang liên kết: # of Linking Pages

Tổng số trang liên kết – ngay cả khi một số nằm trong cùng một tên miền – là một yếu tố xếp hạng.

84. Thẻ ALT (cho liên kết hình ảnh): Alt Tag (for Image Links)

Văn bản thay thế là một phiên bản của văn bản neo.

85. Liên kết từ các tên miền .edu, .gov:

Các tên miền từ các trang giáo dục, chính phủ vẫn có độ uy tín cao và vẫn còn ảnh hưởng tới chất lượng của backlink.

86. Uy tín của trang liên kết:  Authority of Linking Page

Tất nhiên liên kết đến từ các trang có các chỉ số uy tín cao là một yếu tố cực kì quan trọng cho việc xếp hạng trang web của bạn.

87. Uy tín của tên miền liên kết: Authority of Linking Domain

Ví dụ: liên kết từ trang PR2 từ trang web có trang chủ PR3 có thể có giá trị ít hơn liên kết từ trang PR2 thuộc trang chủ có PR8.

88. Liên kết từ đối thủ cạnh tranh: Links From Competitors

Các liên kết từ các trang khác xếp hạng trong cùng một SERP có thể có giá trị hơn cho việc xếp hạng trang cho từ khoá cụ thể đó.

89. Tín hiệu xã hội của trang liên kết:  Social Shares of Referring Page:

Baclick từ trang được chia sẻ nhiều trên mạng xã hội sẽ có giá trị cao hơn.

90. Link xấu từ đối thủ: Links from Bad Neighborhoods

Các link này có thể làm giảm xếp hạng hiện thị trang web của bạn.

91. Bài đăng của khách: Guest Posts

Mặc dù bài đăng của khách có thể là một phần của chiến dịch SEO mũ trắng, các liên kết đến từ các bài đăng của khách – đặc biệt trong khu vực giới thiệu của tác giả – có thể không có giá trị như liên kết đặt trong phần nội dung ngữ cảnh trên cùng một trang.

92. Liên kết từ trang chủ: Links to Homepage Domain that Page Sits On

Thường thì liên kết từ một trang chủ tới website của bạn sẽ có trọng số lớn hơn và chất lượng hơn cho việc xếp hạng website của bạn.

93. Link Noffollow: Nofollow Links

Đây là một yếu tố gây nhiều tranh cãi nhất trong SEO.

Thông tin chính thức của Google về vấn đề này là: “Nói chung, chúng tôi không theo dõi chúng.” Điều đó cho thấy rằng chúng … ít nhất trong một số trường hợp vẫn có một số% nhất định liên kết nofollow cũng có thể chỉ ra một hồ sơ liên kết tự nhiên và không tự nhiên.

94. Sự đa dạng của các loại liên kết: Diversity of Link Types:

Có một tỷ lệ phần trăm lớn các liên kết của bạn đến từ một nguồn duy nhất (ví dụ: các tiểu sử diễn đàn, ý kiến blog) có thể là một dấu hiệu của webspam. Mặt khác, liên kết từ nhiều nguồn khác nhau là một dấu hiệu của một hồ sơ liên kết tự nhiên.

95. “Các liên kết được tài trợ” hoặc các từ khác xung quanh liên kết: “Sponsored Links” Or Other Words Around Link

Các từ như “nhà tài trợ”, “đối tác liên kết” và “liên kết được tài trợ” có thể làm giảm giá trị của liên kết.

96. Liên kết theo ngữ cảnh: Contextual Links

Các liên kết nhúng bên trong nội dung của một trang được coi là mạnh hơn các liên kết trên một trang trống hoặc được tìm thấy ở nơi khác trên trang.

97. Quá nhiều chuyển hướng trang 301: Excessive 301 Redirects to Page:

Các liên kết đến từ chuyển hướng 301 có thể làm giảm bớt một số (hoặc thậm chí là tất cả) PR

98: Backlink Anchor Text:

Như đã lưu ý trong mô tả của thuật toán gốc của Google: “Trước tiên, các anchor Text thường cung cấp mô tả chính xác hơn các trang web hơn so với chính các trang đó.”

Rõ ràng, văn bản neo không quan trọng hơn trước đây (và có thể là một tín hiệu webspam). Nhưng nó vẫn gửi một tín hiệu liên quan mạnh mẽ với liều lượng nhỏ.

99. Anchor Text nội bộ: Internal Link Anchor Text

Anchor Text của liên kết nội bộ là một tín hiệu liên quan, mặc dù có thể có trọng số khác với backlink anchort text.

100. Thuộc tính của tiêu đề liên kết: Link Title Attribution

Tiêu đề liên kết (văn bản xuất hiện khi bạn di chuột qua một liên kết) cũng được sử dụng như một tín hiệu liên quan yếu.

101. Tên miền quốc gia của domain giới thiệu: Country TLD of Referring Domain:

Bạn đang ở Việt Nam và bạn có trang web giới thiệu đuôi .vn, .com.vn liên kết đến website của bạn sẽ làm tăng thứ hạng rất tốt cho web của bạn ở Việt Nam.

102. Vị trí liên kết trong nội dung: Link Location In Content

Các liên kết đặt ở đầu nội dung có vẻ tốt hơn so với các liên kết đặt ở cuối mỗi mẩu nội dung.

103. Vị trí liên kết trong trang: Link Location on Page

Nơi một liên kết xuất hiện trên một trang là quan trọng. Nói chung, các liên kết được nhúng trong nội dung của một trang có sức mạnh hơn các liên kết trong vùng chân trang hoặc thanh bên.

104. Link từ các domain liên quan: Linking Domain Relevancy

Một liên kết từ trang web trong có nội dung liên quan có sức mạnh đáng kể so với một liên kết từ một trang web hoàn toàn không liên quan. Đó là lý do tại sao bất kỳ chiến lược SEO hiệu quả ngày hôm nay tập trung vào việc có được liên kết có liên quan.

105. Mức độ liên quan của trang liên kết: Page Level Relevancy

Thuật toán Hilltop cho biết liên kết từ một trang gắn liền với nội dung của trang mạnh mẽ hơn một liên kết từ một trang không liên quan.

106. Văn bản xung quanh liên kết: Text Around Link Sentiment

Google có thể đã tìm ra liệu một liên kết đến trang web của bạn có phải là một đánh giá tích cực hay tiêu cực. Mặc nhiên các liên kết với nó sẽ đánh giá cao các đánh giá tích cực xung quanh liên kết.

107. Từ khóa trong tiêu đề:  Keyword in Title

Google cho biết thêm họ thích các liên kết trên các trang có chứa từ khóa của trang trong tiêu đề (“Các chuyên gia liên kết tới các chuyên gia”).

108. Tốc độ xây dựng liên kết tích cực:  Positive Link Velocity

Một trang web với vận tốc liên kết tích cực đều đặn thường được Google đánh giá cao.

109. Tốc độ xây dựng liên kết tiêu cực: Negative Link Velocity

Tốc độ liên kết tiêu cực có thể làm giảm đáng kể thứ hạng vì nó là tín hiệu giảm phổ biến.

110. Link từ các trang HUB: Links from “Hub” Pages

Aaron Wall tuyên bố rằng việc nhận được liên kết từ các trang được xem là tài nguyên hàng đầu (hoặc các hub) về một chủ đề nhất định sẽ được ưu tiên đặc biệt.

111. Link từ Wikipedia: Linked to as Wikipedia Source

Mặc dù liên kết trên Wikipedia là nofollow, nhưng thực sự với độ uy tín của wikipedia thì chất lượng của link này khỏi cần phải bàn cãi.

112. Liên kết từ Site tin cậy: Link from Authority Sites

Một liên kết từ một trang web được coi là một “Authority Sites” (Site chuyên sâu uy tín về 1 lĩnh vực) có thể đánh giá bằng rất nhiều các liên kết đến từ một trang web nhỏ, microniche.

113. Đồng xuất hiện: Co-Occurrences

Những từ có xu hướng xuất hiện xung quanh các liên kết ngược của bạn giúp Google hiểu nó đang muốn nói về trang đó với nội dung gì.

114. Tuổi Backlink: Backlink Age

Theo một bằng sáng chế của Google, các liên kết cũ có nhiều quyền lực hơn xếp hạng so với các backlinks mới được tạo ra.

115. Liên kết từ các site thực và Splogs: Links from Real Sites vs. Splogs:

Do sự gia tăng của các mạng lưới blog, Google có thể mang lại nhiều trọng lượng hơn cho các liên kết đến từ “các trang web thực” hơn là từ các blog giả mạo. Họ có thể sử dụng tín hiệu thương hiệu và tương tác của người dùng để phân biệt giữa hai loại site này.

116. Hồ sơ liên kết tự nhiên: Natural Link Profile

Trang web có tiểu sử liên kết “tự nhiên” sẽ xếp hạng cao và bền hơn với các bản cập nhật của Google.

117. Các liên kết đối ứng: Reciprocal Links

Theo kết án Google, “liên kết quá nhiều trao đổi” là một điều cần phải tránh.

118. Liên kết nội dung do người dùng tạo: User Generated Content Links (UGC)

Google có thể xác định liên kết được tạo ra từ UGC so với chủ sở hữu trang web thực tế. Ví dụ: họ biết rằng liên kết từ blog WordPress.com chính thức tại en.blog.wordpress.com rất khác so với liên kết từ besttoasterreviews.wordpress.com.

119. Liên kết từ 301: Links from 301

Các liên kết từ việc chuyển hướng 301 sẽ giảm một chút tin cậy của nó, khi nó được so sánh với một liên kết trực tiếp. Tuy nhiên Matt Cutts nói rằng: 301 là tương tự như một liên kết trực tiếp.

120. Vi định dạng schema.org: Schema.org Microformats

Các trang có hỗ trợ định dạng schema.org có thể giúp tăng thứ hạng bằng việc tăng tỉ lệ click khi search.

121. Thêm vào danh sách DMOZ: DMOZ Listed

Rất nhiều người cho rằng khi site được liệt kê trên list Dmoz sẽ làm tăng thêm uy tín với google.

122. Trustrank của site liên kết: TrustRank of Linking Site

Độ tin cậy của trang liên kết tới website của bạn xác định xem TrustRank sẽ được chuyển qua bạn như thế nào.

123. Số lượng các Liên kết ngoài trên Trang: Number of Outbound Links on Page

PageRank là hữu hạn. Một liên kết trên một trang với hàng trăm OBLs truyền PR ít hơn một trang chỉ với một vài OBL.

124. Hồ sơ liên kết trên diễn đàn: Forum Profile Links

Với mức độ spam nhiều như hiện nay, giờ đây Google không còn đánh giá cao loại link này.

125. Nội dung của trang liên kết có độ dài bao nhiêu:

Một liên kết từ một bài viết 1000 từ có giá trị hơn một liên kết bên trong của đoạn trích 25 từ.

126. Chất lượng của nội dung liên kết:

Các liên kết từ nội dung viết lách hoặc viết kém không vượt quá giá trị như các liên kết từ nội dung nâng cao, đa phương tiện và nội dung đa phương tiện.

127. Liên kết toàn trang: Sitewide Links:

Matt Cutts đã xác nhận rằng liên kết toàn trang web được “nén” đủ để tính chỉ là một liên kết.

V. Yếu tố tương tác người dùng ( User Interaction)

128. Tỷ lệ nhấp chuột không phải trả tiền cho một từ khoá: Organic Click Through Rate for a Keyword

Các trang có tỉ lệ click nhiều hơn sẽ có độ hấp dẫn hơn với người dùng nên sẽ là một tín hiệu xếp hạng cho website của bạn.

129. CTR không phải trả tiền cho Tất cả Từ khoá: Organic CTR for All Keywords

CTR không phải trả tiền của trang (hoặc của trang web) cho tất cả các từ khoá xếp hạng có thể là tín hiệu tương tác tốt của người dùng và là tín hiệu đánh giá xếp hạng tốt.

130. Tỷ lệ thoát trang: Bounce Rate

Đây là một chủ đề gây tranh cãi, nhưng một số người nói rằng tỷ lệ thoát trang không thành vấn đề, nhưng đây có thể là yếu tố mà Google sử dụng để “kiểm tra chất lượng” dựa trên trải nghiệm người dùng. Nếu khách thoát trang của bạn quá nhiều là một dấu hiệu cho thấy web của bạn có chất lượng kém.

131. Traffic trực tiếp: Direct Traffic

Google sử dụng dữ liệu từ google chrome để xác định xem mọi người có ghé thăm trang web của bạn hay không và tần suất thường xuyên như thế nào. Các trang web có nhiều lưu lượng truy cập trực tiếp có thể có chất lượng cao hơn các trang web có lưu lượng truy cập trực tiếp rất ít.

132. Traffic lặp lại: Repeat Traffic

Dấu hiệu người dùng quay trở lại website của bạn sau lần truy cập đầu là một yếu tố xếp hạng của google.

133. Các trang web bị chặn: BlockedSites:

Google đã ngưng tính năng này trong Chrome. Tuy nhiên, Panda đã sử dụng tính năng này như một tín hiệu chất lượng.

134. Trang đánh dấu trong google chrome: Chrome Bookmarks

Bạn lưu ý rằng: nếu trang của bạn được khách hàng lưu trữ trên trang đánh dấu của Chrome giúp truy cập nhanh có thể sẽ giúp tăng thứ hạng của website của bạn.

135. Dữ liệu trên thanh công cụ của Google: Google Toolbar Data

Danny Goodwin của Search Engine Watch tuyên bố rằng Google sử dụng dữ liệu thanh công cụ làm tín hiệu xếp hạng. Tuy nhiên, bên cạnh tốc độ tải trang và phần mềm độc hại, không biết loại dữ liệu nào thu thập được từ thanh công cụ.

136. Số lượng Comments: Number of Comments

Các trang có nhiều nhận xét có thể là tín hiệu tương tác người dùng tốt và chất lượng.

137. Dwell Time

Thời gian on site: Google chú ý rất nhiều đến “thời gian on site”: khoảng thời gian người dùng trải nghiệm trang của bạn khi đến từ tìm kiếm của Google. Đây cũng đôi khi được gọi là “nhấp chuột dài và nhấp chuột ngắn”. Nếu mọi người dành rất nhiều thời gian trên trang web của bạn, có nghĩa site của bạn là một site chất lượng.

VI. Các thuật toán đặc biệt: Special Algorithm Rules

138. Query Deserves Freshness:

Google cho phép các trang mới được tăng cường cho các tìm kiếm nhất định.

139. Query Deserves Diversity

Google có thể bổ sung sự đa dạng vào SERP cho các từ khóa mơ hồ, chẳng hạn như “Ted”, “WWF” hoặc “ruby”.

140. Sử dụng lịch sử trình duyệt: User Browsing History

Máy tính của bạn thường xuyên truy cập các trang web nào thì các trang đó sẽ nâng cao khả năng hiển thị khi bạn tìm kiếm trong trường hợp bạn để lưu lịch sử duyệt web tự động.

141. Lịch sử tìm kiếm của người dùng: User Search History

Chuỗi tìm kiếm ảnh hưởng đến kết quả tìm kiếm cho các tìm kiếm sau này. Ví dụ: nếu bạn tìm kiếm “bài đánh giá”, sau đó tìm kiếm “máy nướng bánh mỳ”, Google có nhiều khả năng hiển thị trang đánh giá lò nướng cao hơn trong SERPs.

142. Nhắm mục tiêu theo địa lý: Geo Targeting

Google sẽ ưu tiên hiển thị các trang web có máy chủ và tên miền đặt tại quốc gia bạn tìm kiếm. Chẳng hạn: Bạn sở hữu tên miền quốc gia .vn và máy chủ đặt tại Việt Nam sẽ được ưu tiên hơn so với tên miền .com với máy chủ tại Mỹ, khi bạn tìm kiếm ở Việt Nam.

143. Tìm kiếm an toàn: Safe Search

Các nội dung bạo lực, người lớn… sẽ không xuất hiện khi các tìm kiếm an toàn được bật.

144. Vòng kết nối trên Google + : Google+ Circles

Google hiển thị kết quả cao hơn cho các tác giả và trang web mà bạn đã thêm vào Vòng kết nối Google Plus của bạn.

145. Khiếu nại vi phạm bản quyền: DMCA Complaints

Google sẽ làm giảm hạng các trang web bị khiếu nại DMCA>

146. Tính đa dạng của tên miền: Domain Diversity

Bạn cập nhật BigFoot cho rằng: Google ngày càng ưu tiên hiển thị nhiều tên miền khác nhau trên trang kết quả tìm kiếm.

147. Tìm kiếm giao dịch: Transactional Searches

Đôi khi Google hiển thị các kết quả khác nhau cho các từ khoá liên quan tới mua sắm, như tìm kiếm chuyến bay, du lịch,…

148. Các tìm kiếm địa phương: Local Searches

Các doanh nghiệp địa phương có hồ sơ trên Google+ Local sẽ được ưu tiên xếp hạng hiển thị.

149. Hộp tin tức Google: Google News Box

Đối với các từ khóa mang tính thời sự, sẽ kích hoạt hộp tin tức google, cập nhật các tin tức mới nhất từ các trang uy tín.

150. Ưu đãi với các thương hiệu lớn: Big Brand Preference: 

Sau bản cập nhật Vince, Google đã bắt đầu tạo cho các nhãn hiệu lớn một sự sự ưu tiên xếp hạng cho các tìm kiếm ngắn.

151. Kết quả mua sắm: Shopping Results

Google đôi khi hiển thị các kết quả của Google Shopping khi từ khóa bạn tìm kiếm có liên quan tới việc mua sắm sản phẩm.

152. Kết quả Hình ảnh: Image Results

Google khuyếch đại danh sách không phải trả tiền cho kết quả hình ảnh cho các tìm kiếm thường được sử dụng trên Google Image Search.

153. Easter Egg Results

154. Kết quả Một Trang web cho Thương hiệu: Single Site Results for Brands

Tên miền hoặc từ khóa định hướng thương hiệu mang lại một số kết quả từ cùng một trang web.

VII. Các tín hiệu mạng xã hội: Social Signals

155. Số lượng Tweets: Number of Tweets

Giống như liên kết, số lượng tweets một trang có thể ảnh hưởng đến xếp hạng của nó trong Google.

156. Tầm ảnh hưởng của Tài khoản Người dùng Twitter: Authority of Twitter Users Accounts

Có vẻ như Tweets đến từ các tài khoản uy tín và có tầm ảnh hưởng lớn với nhiều người theo dõi (như Justin Bieber) có nhiều ảnh hưởng hơn tweets từ các tài khoản mới, có ảnh hưởng thấp.

157. Số lượng Like Facebook: Number of Facebook Likes

Mặc dù Google không thể nhìn thấy hầu hết các tài khoản trên Facebook, nhưng dường như họ coi số lượng Facebook giống như một trang nhận được như một tín hiệu xếp hạng yếu.

158. Chia sẻ trên Facebook: Facebook Shares:

Sự chia sẻ trên Facebook có thể có ảnh hưởng mạnh hơn Facebook Like.

159. Uy tín của Người dùng Facebook: Authority of Facebook User Accounts

Cũng giống như Twitter, Facebook Like và Share xuất phát từ các trang Facebook phổ biến có uy tín sẽ có ảnh hưởng lớn hơn đến việc xếp hạng trang web.

160. Pinterest Pins:

Pinterest là mạng xã hội phổ biến với nhiều dữ liệu công khai. Google có thể coi số lượng Pin từ Pinterest là một yếu tố xếp hạng.

161. Các phiếu bầu trên trang Chia sẻ xã hội: Votes on Social Sharing Sites

Có thể Google sử dụng các Vote tại các trang như Reddit, Stumbleupon và Digg như một loại tín hiệu xã hội khác.

162. Số lượng Google + 1: Number of Google+1’s

Mặc dù Matt Cutts đã ghi nhận rằng Google đã “không có ảnh hưởng trực tiếp” trên bảng xếp hạng, thật khó tin rằng họ sẽ bỏ qua mạng xã hội của họ.

163. Độ uy tín của Tài khoản Người dùng Google+: Authority of Google+ User Accounts

Việc Google cân nhắc + 1 sẽ xuất phát từ các tài khoản có uy tín và tầm ảnh hưởng cao hơn sẽ ảnh hưởng tới xếp hạng nhiều hơn so với G+ đến từ tài khoản mới hoặc tài khoản không có nhiều người theo dõi.

164. Tác quyền được biết đến: Vào tháng 2 năm 2013, Giám đốc điều hành Google Eric Schmidt nổi tiếng tuyên bố:

“Trong kết quả tìm kiếm, thông tin gắn với các hồ sơ trực tuyến đã được kiểm chứng sẽ được xếp hạng cao hơn nội dung mà không có sự xác minh như vậy, điều này sẽ khiến hầu hết người dùng tự nhiên click vào các kết quả hàng đầu (đã được kiểm tra)”.

165. Tương quan tín hiệu xã hội: Social Signal Relevancy:

Google có thể sử dụng thông tin liên quan từ tài khoản chia sẻ nội dung và văn bản xung quanh liên kết được chia sẻ để đánh giá mức độ chất lượng của link được chia sẻ.

166. Các tín hiệu xã hội ở cấp độ trang web: Site Level Social Signals

Các tín hiệu xã hội trên toàn trang có thể làm tăng quyền hạn chung của trang web, điều này sẽ tăng khả năng hiển thị tìm kiếm cho tất cả các trang của nó.

VIII. Các yếu tố về Tín hiệu Thương Hiệu: Brand Signals

167. Anchor Text Thương Hiệu: Brand Name Anchor Text

Anchor Text thương hiệu là một tín hiệu thương hiệu đơn giản nhưng mạnh mẽ.

168. Tìm kiếm có gắn thương hiệu: Branded Searches

Đơn giản: mọi người tìm kiếm thương hiệu. Nếu mọi người tìm kiếm trang web của bạn trong Google (ví dụ: “Backlinko twitter”, Backlinko + “các yếu tố xếp hạng”), Google có thể xem xét việc này khi xác định thương hiệu.

169. Trang web có gắn trang Facebook Fanpage: Site Has Facebook Page and Likes

Thương hiệu có xu hướng gắn liền với các trang trên Facebook với nhiều người thích.

170. Trang web có hồ sơ Twitter với nhiều người theo dõi: Site has Twitter Profile with Followers:

Hồ sơ trên Twitter với rất nhiều người theo dõi cho thấy đó là một thương hiệu nổi tiếng.

171. Trang chính thức của Linkedin: Official Linkedin Company Page

Hầu hết các doanh nghiệp thực sự đều có trang Linkedin của công ty.

172. Danh sách các nhân viên có hồ sơ tại Linkedin của Doanh Nghiệp: Employees Listed at Linkedin

Rand Fishkin nghĩ rằng có hồ sơ Linkedin nói rằng họ làm việc cho công ty của bạn là một tín hiệu thương hiệu.

173. Tính hợp pháp của các Tài khoản Truyền thông xã hội: Legitimacy of Social Media Accounts:

Tài khoản truyền thông xã hội với 10.000 người theo dõi và 2 bài viết có thể được diễn giải rất khác so với tài khoản mạnh mẽ 10.000 người theo dõi khác có nhiều tương tác.

174. Các thương hiệu trên Trang web Tin tức: Brand Mentions on News Sites

Các thương hiệu thực sự lớn được nhắc đến trên các trang web của Google Tin tức mọi lúc. Trên thực tế, một số thương hiệu thậm chí còn có nguồn cấp dữ liệu Google News của riêng họ trên trang đầu tiên.

175. Đồng trích dẫn: Co-Citations:

Các thương hiệu được đề cập mà không được liên kết đến. Google có khả năng xem xét các thương hiệu không được liên kết như một tín hiệu thương hiệu.

176. Số người đăng ký RSS: Number of RSS Subscribers

Xem xét rằng Google sở hữu dịch vụ RSS Feedburner phổ biến, điều đó có nghĩa là họ sẽ nhìn vào dữ liệu RSS Subscriber như một tín hiệu thương hiệu / thương hiệu.

177. Vị trí thực tế của doanh nghiệp và Danh Sách Địa Phương của Google+: Brick and Mortar Location With Google+ Local Listing: 

Các doanh nghiệp thực tế thì thường có văn phòng làm việc. Có thể Google sẽ tìm kiếm dữ liệu vị trí để xác định xem trang web có phải là một thương hiệu lớn hay không.

178. Trang web là doanh nghiệp thanh toán thuế: Website is Tax Paying Business

Moz báo cáo rằng Google có thể xem liệu trang web có liên quan đến doanh nghiệp thanh toán thuế hay không.

IX. Các yếu tố liên quan tới webspam trên web: On-Site WebSpam Factors

179. Hình phạt Panda: Panda Penalty:

Các trang web có nội dung chất lượng thấp hoặc ít nội dung có thể ít xuất hiện khi tìm kiếm do bị trừng phạt bởi Panda.

180. Liên kết đến các web chất lượng kém, nội dung rác: Links to Bad Neighborhoods:

Các liên kết tới trang web có chất lượng kém hoặc những trang web có nội dung rác không có lợi trong quá trình cải thiện thứ hạng của nó trên bảng xếp hạng các công cụ tìm kiếm.

181. Chuyển hướng: Redirects:

Việc chuyển hướng link lén lút có thể khiến website của bạn bị penalty và index lại.

182. Cửa sổ Popup hoặc Quảng cáo phân tâm: Popups or Distracting Ads:

Tài liệu Hướng dẫn Nguyên tắc của Google Rater nói rằng các popup và quảng cáo phân tâm là một dấu hiệu của một trang web chất lượng thấp.

183. Tối ưu hóa trang web quá liều: Site Over-Optimization

Bao gồm các yếu tố trên trang như nhồi nhét từ khoá, nhồi thẻ tiêu đề, tô đậm, gạch chân hay tạo màu mè cho từ khóa quá mức.

184. Tối ưu hóa trang bài viết quá mức: Page Over-Optimization:

Không giống như Panda – Penguin nhắm mục tiêu trang web cụ thế (và thậm chí sau đó chỉ cho một số từ khóa nhất định).

185. Quảng cáo ở trên màn hình: Ads Above the Fold

Các trang web tạo quảng cáo toàn màn hình, che mất nhiều nội dung sẽ bi xếp hạng thấp trong kết qủa tìm kiếm.

186 Ẩn liên kết tiếp thị: Hiding Affiliate Links

Tất cả những gì ẩn đi đều đáng nghi, và link tiếp thị cũng vậy.

187. Trang web liên kết: Affiliate Sites:

Google không phải là Fan của các trang tiếp thị liên kết. Và có nhiều ý kiến cho rằng: Các site làm tiếp thị liên kết có thể bị giám sát chặt chẽ hơn bởi Google.

188. Nội dung tạo tự động: Autogenerated Content:

Google không phải là một fan hâm mộ lớn của nội dụng được tạo tự động. Nếu họ nghi ngờ rằng trang web của bạn sử dụng nội dung do máy tính tạo ra, nó có thể mang đến hình phạt hoặc hủy chỉ mục website của bạn.

189. Chế tác PageRank quá mức: Excess PageRank Sculpting: 

Bạn đặt hầu hết các liên kết đều ở dạng Noffolow để giữ PR trang Web cho toàn bộ các liên kết ngoài hoặc liên kết nội bộ có thể là một tín hiệu xếp hạng xấu.

190. Địa chỉ IP bị gắn cờ là Spam: IP Address Flagged as Spam

Nếu địa chỉ IP của máy chủ của bạn bị gắn cờ vì spam, nó có thể làm hỏng tất cả các trang trên máy chủ đó.

191. Spam thẻ mô tả: Meta Tag Spamming:

Nhồi nhét từ khóa cũng có thể xảy ra trong các thẻ meta. Nếu Google nghĩ bạn đang thêm từ khoá vào các thẻ meta của mình để lừa đảo Bot, họ có thể đánh vào trang của bạn bằng một hình phạt.

X. Các yếu tố Spam Offpage: Off Page Webspam Factors

192. Các liên kết không tự nhiên: Unnatural Influx of Links:

Một dòng liên kết đột ngột (và không tự nhiên) là một dấu hiệu chắc chắn của liên kết giả mạo.

193. Hình phạt Penguin: Penguin Penalty

Các trang web bị Google Penguin đánh giá thường ít được xuất hiện trong trang kết quả tìm kiếm

194. Liên kết hồ sơ với những link chất lượng xấu: Link Profile with High % of Low Quality Links:

Rất nhiều liên kết từ các nguồn thường được sử dụng bởi SEO mũ đen (như comment trên blog và các thông tin diễn đàn) có thể là một dấu hiệu của một hệ thống tự động, ảnh hưởng xấu đến kết quả xếp hạng.

195. Liên kết đến tên miền liên quan: Linking Domain Relevancy:

Phân tích nổi tiếng của MicroSiteMasters.com cho thấy các trang web có số lượng liên kết lớn từ các trang không liên quan có khả năng bị phạt Penguin nhiều hơn.

196. Cảnh báo liên kết không tự nhiên: Unnatural Links Warning:

Google đã gửi hàng nghìn cảnh báo với nội dung: “Thông báo của Google Webmaster Tools về các liên kết được phát hiện không bình thường”. Điều này thường diễn ra trước một sự sụt giảm trong bảng xếp hạng, mặc dù không phải lúc nào cũng đúng.

197. Các liên kết từ cùng một IP lớp C: Links from the Same Class C IP:

Nhận được một số lượng không tự nhiên của các liên kết từ các trang web trên cùng một máy chủ IP có thể là một dấu hiệu của việc xây dựng hệ thống link.

198. Các Anchor Text phá hoại: “Poison” Anchor Text:

Các anchor text “độc” (đặc biệt là các từ khóa liên quan tới thuốc) chỉ vào trang web của bạn có thể là một dấu hiệu của spam hoặc một trang web bị tấn công. Dù bằng cách nào, nó có thể làm sập xếp hạng trang web của bạn.

199. Hình phạt Thủ công: Manual Penalty:

200. Bán liên kết: Selling Links:

Bán liên kết chắc chắn ảnh hưởng đến PageRank và ảnh hưởng đến khả năng hiển thị tìm kiếm của bạn.

201. Google Sandbox:

Các trang web mới có dòng liên kết đột ngột đôi khi được đưa vào Google Sandbox, tạm thời giới hạn khả năng hiển thị tìm kiếm.

202. Google Dance:

Google Dance có thể tạm thời làm thay đổi xếp hạng tìm kiếm website của bạn trên trang hiển thị. (Ví dụ: Đang ở Top 3 nhảy xuống trang 10, sau đó 1 thời gian lại nhảy về vị trí cũ). Theo một bằng sáng chế của Google, đây có thể là một cách để họ xác định liệu một trang web có đang cố gắng sử dụng thuật toán hay không.

203. Disavow Tool:

Google Disavow Tool là công cụ giúp webmaster ngăn chặn những liên kết (backlink) hay domain chứa backlink không mong muốn, những backlink mà đối thủ “tặng” cho bạn trong chiến dịch quảng cáo trên Google với âm mưu đưa website bạn vào Google Sandbox hay Google Penalty.

204. Yêu cầu xem xét lại: Reconsideration Request:

Khi yêu cầu xem xét lại thành công thì website của bạn có thể tránh bị penalty.

205. Temporary Link Schemes:

Bạn đã trải qua hơn 200 yếu tố xếp hạng website của Google, vậy Làm thế nào để bạn có thể sử dụng những thông tin này một cách hữu ích nhất cho trang web của mình?

Tôi đã tạo một CheckList từng bước miễn phí mà bạn có thể sử dụng để nhanh chóng áp dụng thông tin quan trọng nhất từ bài đăng này tới trang web của bạn.

Checklist chứa 10 yếu tố xếp hạng quan trọng nhất trong danh sách này … và các chiến lược siêu khả thi mà bạn có thể sử dụng để có thứ hạng cao hơn và lưu lượng truy cập nhiều hơn.

No Comments

Sorry, the comment form is closed at this time.